TÌM HIỂU KHẢ NĂNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU NHIỆT BAO NHIÊU?

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

TÌM HIỂU KHẢ NĂNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU NHIỆT BAO NHIÊU?

Ngày đăng: 29/01/2024 06:15 PM

Tìm hiểu khả năng thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu
Thép không gỉ hay còn gọi là inox, được sử dụng ngày càng nhiều bởi khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của nó. Thêm một đặc tính nổi bật nữa chính là khả năng chịu nhiệt độ cao của các loại inox. Thép không gỉ được sử dụng trong các trường hợp cần chống oxy hóa ở nhiệt độ cao. Cùng nhiều những ứng dụng khác mà yêu cầu khả năng chịu nhiệt độ cao là cần thiết. Vì vậy, thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu đang là thắc mắc  được nhiều khách hàng quan tâm.
Mặc dù ống inox (thép không gỉ) không dẫn nhiệt tốt như đồng hay nhôm, nhưng nó lại có nhiệt độ nóng chảy rất cao và ổn định ở nhiệt độ lớn. Theo dữ liệu, ống inox có thể chịu được khoảng từ 800°C đến 900°C trong điều kiện làm việc bình thường. Trong số các loại inox, ống Đúc inox 310S có khả năng chịu nhiệt cao nhất (khoảng 1150°C), tiếp theo là inox 316L và 304L tương đương nhau, trong khi inox 409 thấp nhất chỉ khoảng 815°C.
Nhờ khả năng chịu nhiệt cao làm cho inox trở thành lựa chọn lý tưởng trong lò nung, hệ thống xả thải công nghiệp, nhà máy nhiệt điện, sản xuất thép, hóa chất hay thiết bị trao đổi nhiệt…

Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi là nhiệt độ làm việc mà  khả năng thép không gỉ chịu nhiệt là gì?
Nhiệt độ nóng chảy là nhiệt độ tại đó một chất liệu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng dưới áp suất không đổi. Đây là một đặc điểm quan trọng của mỗi chất liệu và thường được đo bằng cách nâng cao nhiệt độ từng chút một và theo dõi sự thay đổi trong cấu trúc và tính chất vật lý của chất liệu khi nó chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
Trong trường hợp này, nhiệt độ nóng chảy của inox là nhiệt độ cụ thể mà hợp kim này bắt đầu chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Nhiệt độ nóng chảy của inox có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần cụ thể của hợp kim và các yếu tố khác nhau như áp suất môi trường.
Thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu?
Thép không gỉ hay còn gọi là inox được chia thành nhiều loại khác nhau dựa theo hàm lượng, thành phần. Mỗi một loại inox được ứng dụng vào những lĩnh vực khác nhau cho phù hợp với nhu cầu. Vì thế, băn khoăn thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu được giải đáp dưới đây. 
Dựa theo số dữ liệu từ BSSA, cập nhật nhiệt độ nóng chảy của một số loại inox như sau:

Loại inox Khả năng chịu nhiệt gián đoạn Khả năng chịu nhiệt liên tục
Inox 304 870 °C (1600 °F) 925 °C (1700 °F)
Inox 316 870 °C (1600 °F) 925 °C (1700 °F)
Inox 309 980°C (1800 °F) 1095 °C (2000 °F)
Inox 310 1035°C (1900 °F) 1150 °C (2100 °F)
Inox 420 735°C (1350 °F) 620 °C (1150 °F)
Inox 410 815°C (1500 °F) 705 °C (1300 °F)
Inox 430 870°C (1600 °F) 815 °C (1500 °F)

Với khoảng nhiệt độ được cập nhật trên đây, chúng ta chỉ tính tương đối. Tuy nhiên, nếu trong cuộc sống sinh hoạt thông thường thông số này không quá quan trọng. Trong số những loại inox trên đây, có 3 loại inox được sử dụng nhiều nhất là inox 304, 201 và 430. Chính vì vậy, so sánh các đặc điểm của các loại inox này luôn được người tiêu dùng quan tâm.
Qua bảng trên có thể thấy rằng, khả năng chịu nhiệt của mỗi loại inox là khác nhau. Tùy vào yêu cầu về nhiệt độ vận hành, người dùng có thể lựa chọn ống inox chịu nhiệt cao cấp như 310 hoặc 309 cho các môi trường khắc nghiệt, hoặc sử dụng ống inox 304, 316 cho các ứng dụng phổ thông, cân bằng giữa chi phí và hiệu quả.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ
 Để hiểu rõ hơn về khả năng truyền nhiệt của thép không gỉ, chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số dẫn nhiệt của loại vật liệu này.
Thành phần hóa học
Crom và niken trong thép không gỉ không chỉ giúp chống ăn mòn mà còn giảm khả năng dẫn nhiệt. Crom tạo lớp oxit bảo vệ, làm chậm quá trình truyền nhiệt, trong khi niken tăng độ bền nhưng cũng giảm dẫn nhiệt.
Cấu trúc vi mô
Cách sắp xếp các nguyên tử trong mạng tinh thể thép không gỉ ảnh hưởng đến khả năng truyền nhiệt. Cấu trúc tinh thể chặt chẽ giúp truyền nhiệt tốt hơn, còn khi có khuyết tật, nhiệt truyền kém hơn.
Nhiệt độ hoạt động
Hệ số dẫn nhiệt của thép không gỉ giảm khi nhiệt độ tăng. Ở nhiệt độ cao, dao động của nguyên tử mạnh hơn, làm giảm khả năng dẫn nhiệt.
So sánh inox 304, 201 và 430 mỗi loại có gì khác nhau

Ngoài thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu, mỗi loại cũng có sự khác nhau về đặc trưng. Vì vậy, có một vài điểm so sánh phân biệt các loại inox để bạn có thể lựa chọn được loại inox phù hợp với nhu cầu của mình.
Khả năng chống ăn mòn
Inox 304: Đây là một trong những đặc tính tuyệt vời không thể không kể đến của loại inox này. Điều này được thể hiện rõ ràng khi loại inox này tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Kết quả cho thấy nó chống ăn mòn và chống gỉ trong hầu hết trường hợp. Đó là lý do inox 304 được ứng dụng nhiều trong kiến trúc, xây dựng, nội thất, ngành dệt nhuộm và cả môi trường acid vô cơ.
Inox 201: Inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304 và 430. Loại này chỉ có khả năng chống ăn mòn ở trong môi trường vừa và nhẹ.
Inox 430: Loại inox này có khả năng chống ăn mòn trong các loại acid hữu cơ và axit nitric. Ngoài ra loại này cũng có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nhẹ. Tuy nhiên với điều kiện phải có sự kiểm soát chặt chẽ các tác động từ môi trường.
Khả năng chịu nhiệt
Xét về thép không gỉ chịu nhiệt bao nhiêu thì thép không gỉ có mức chịu nhiệt khác nhau như đã nêu trên đây. Cụ thể 3 loại này khác nhau như sau:
Inox 304: Loại này có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C. Tuy nhiên thì phải là nhiệt độ liên tục mới làm nóng chảy được loại inox này. Trong điều kiện thường như đun nấu không ảnh hưởng gì.
Inox 201: Loại này có khả năng chịu nhiệt từ 1149 độ C đến 1232 độ C. Cao nhất trong số 3 loại inox.
Inox 430: Loại này có khả năng chịu nhiệt từ 815 đến 870 độ C. Thấp nhất trong số 3 loại.

Khả năng gia công inox
Xét về độ dễ gia công, 3 loại inox này được nghiên cứu như sau:
Inox 304: Loại inox này có thể thực hiện gia công đối với tất cả các phương pháp hàn.
Inox 201: Loại này có khả năng thực hiện gia công với phương pháp hàn cơ bản mà không có vấn đề gì trở ngại. Cả inox 201 và 304 đều dễ gia công nên 2 loại này phổ biến nhất trên thị trường.
Inox 430: Loại này đòi hỏi điều kiện gia công khó khăn hơn so với 2 loại trên. Inox 430 sẽ phải làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới có thể gia công được. Nhiệt độ thích hợp sẽ từ 150 – 200 độ C.
Phân loại các mác thép chịu nhiệt cao:
+  Mác 304: Với hàm lượng Cr 18% và Ni 8%, chịu được nhiệt độ cao lên đến 800°C, thép có tính gia công tốt, độ dẻo cao và được ứng dụng phổ biến nhất.
+  Mác 316L: cũng là dẫn xuất của thép không gỉ Austenit 18-8, có 2~3% hàm lượng Mo và 10~14% hàm lượng Ni, chịu nhiệt tốt hơn so với mác 304. Ở nhiệt độ làm việc liên tục dưới 1600°C và làm việc liên tục dưới 700°C, 316L có tính năng chống oxy hóa tốt. Tuy nhiên để đảm bảo được tính chịu nhiệt cao thì tránh làm việc liên tục trong phạm vi nhiệt độ từ 800-1575°C.
+  Mác 310S: là thép có thành phần Ni và Cr cao, có khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa và chịu nhiệt cực tốt, do đó 310S thường được sử dụng làm đường ống thoát khí, lò tầng sôi chịu nhiệt cao,... 310S chịu nhiệt độ cao lên tới 1200°C, và làm việc liên tục trong môi trường 1150°C.
+  Mác 904L: Inox 904L là loại chịu nhiệt, độ cao hơn SUS 310S.Inox 904 / 904L là thép không gỉ Austenit chứa 19.0 - 23.0% Crom, 23.0 - 28.0 Niken và 4.0 - 5.0 Molypden. Nhiệt độ làm việc an toàn khoảng 14000C,là thép có thành phần Ni và Cr cao, có khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa và chịu nhiệt cực tốt, do đó 904L thường được sử dụng làm đường ống thoát khí, lò tầng sôi chịu nhiệt cao,... 904l chịu nhiệt độ cao lên tới 1400°C, và làm việc liên tục trong môi trường 1350°C.
Hàm lượng cao của crom, niken, molypden và bổ sung thêm đồng, giúp cho inox 904L có thể bị thụ động hóa ngay cả trong môi trường khử như axit sulfuric và axit formic.
Trong môi trường axit photphoric, 904L có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ thông thường. Trong axit nitric có tính oxy hóa mạnh, 904L có khả năng chống ăn mòn thấp hơn thép hợp kim cao không có molypden. Trong axit clohydric, sử dụng inox 904L sẽ được giới hạn ở nồng độ thấp hơn 1 - 2%, trong khoảng nồng độ này, khả năng chống ăn mòn của 904L tốt hơn so với thép không gỉ thông thường.Thép 904L có khả năng chống ăn mòn rỗ cao. Khả năng chống ăn mòn kẻ hở của nó trong dung dịch clorua cũng rất tốt. Hàm lượng niken cao của 904L làm giảm tốc độ ăn mòn tại các vị trí đường hàn và đường nứt.
+  Mác 321: về cơ bản giống với mác 304, tuy nhiên vì có thêm hàm lượng Titan 5C~0.70% khiến cho thép 321 có khả năng chịu nhiệt lên tới 900°C (làm việc gián đoạn) và 925°C (làm việc liên tục) . Ngoài ra còn khả năng chống ăn mòn giữa các hạt ưu việt hơn cả 304.

Nhiệt độ nóng chảy có tác dụng gì với inox?
Khi chế tạo, gia công inox thì cần quan tâm đến nhiệt độ nóng chảy của từng loại inox và khi chế tạo nên sử dụng ở mức nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy:
- Nếu nhiệt độ tăng cao thì trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều
- Nhiệt độ tăng làm ảnh hưởng đến độ giãn nở, độ bền inox
- Có thể bị uốn cong, làm mềm cơ tính hoặc phá vỡ bởi nhiệt dễ dàng thi công .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ trong xung quanh bề mặt inox.

Ống inox chịu nhiệt cao ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
Do khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn tốt, ống inox chịu nhiệt được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và dân dụng. Trong công nghiệp nặng, chúng được dùng để làm
- Hệ thống trao đổi nhiệt trong nhà máy hoá chất, nhà máy điện, ống dẫn khí và chất lỏng trong ngành dầu khí – khí đốt.
- Chế tạo nồi hơi (lò hơi), bình áp lực, lò nung và lò nhiệt độ cao
- Ngoài ra, ống Đúc inox chịu nhiệt còn áp dụng trong ngành thủy sản (hệ thống xử lý nước nóng), đóng tàu (hệ thống hơi, ống xả), hàng không (vật liệu chịu nhiệt trong động cơ)và chế tạo thiết bị khoa học cao (như phòng thí nghiệm, phòng phản ứng)
- Trong dân dụng và xây dựng, ống inox chịu nhiệt còn được dùng để làm ống hút khói bếp, ống dẫn hơi nước nóng, hệ thống sưởi ấm, bình nước nóng… nhờ ưu điểm không bị ăn mòn khi tiếp xúc với hơi nóng hoặc môi trường hóa học nhẹ. Ví dụ, inox 304 thường được ứng dụng trong ống dẫn nhiên liệu, ống khói, ống cấp nước nóng trong bếp và nhà tắm.
- Trong các công trình xây dựng, ống inox cũng dùng cho lan can cầu thang, thanh chắn lan, vừa vững vàng trước nhiệt độ môi trường vừa đảm bảo thẩm mỹ cao.
- Nói chung, ống đúc inox chịu nhiệt có mặt ở hầu hết các ứng dụng cần độ bền nhiệt và độ bền cao, từ ngành thực phẩm, dược phẩm đến y tế, công nghiệp điện tử, đóng tàu, kỹ thuật hạt nhân…
 Bí quyết nhận biết ống đúc,tấm, cuộn, cây đặc inox 304/316/310s chất lượng
Trên thị trường hiện nay, không ít sản phẩm được quảng cáo là “thép không gỉ” hoặc “inox” nhưng thực chất lại là hàng giả, hàng tái chế hoặc chất lượng thấp. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm mà còn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn khi sử dụng. Để tránh mua nhầm hàng kém chất lượng, bạn có thể áp dụng một số cách sau:
- Một trong những cách đơn giản và dễ áp dụng đầu tiên chính là quan sát bằng mắt thường. Thép không gỉ chất lượng thường có bề mặt sáng bóng, đồng đều và không có vết ố, vết xỉn màu hay trầy xước nghiêm trọng. Trong khi đó, thép giả hoặc thép pha tạp thường bị xỉn màu, dễ bị gỉ hoặc bong tróc lớp phủ sau một thời gian ngắn sử dụng.
- Bên cạnh đó, bạn có thể kiểm tra bằng nam châm – một mẹo phổ biến để phân biệt các loại inox khác nhau. Inox 304 và inox 316 là hai loại thuộc nhóm Austenitic, gần như không có từ tính nên không bị hút bởi nam châm. Trong khi đó, inox 201 hoặc inox 430 lại có từ tính khá rõ rệt, thường bị nam châm hút mạnh.
- Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý: sau khi trải qua các quá trình gia công nguội như uốn, kéo hoặc cán, một số sản phẩm inox 304 có thể xuất hiện từ tính nhẹ. Vì thế, phương pháp này nên được sử dụng để thử inox nguyên chất hoặc khi đã kết hợp với các yếu tố khác để tăng tính chính xác.
- Một bước không thể bỏ qua trong quá trình đánh giá chính là xác minh nguồn gốc xuất xứ và chứng nhận chất lượng sản phẩm. Các đơn vị cung cấp uy tín sẽ luôn có sẵn các giấy tờ liên quan như CO (Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ) và CQ (Certificate of Quality – Giấy chứng nhận chất lượng), bảng thành phần hóa học, mã lô sản xuất cũng như các thông số kỹ thuật rõ ràng
- Việc lựa chọn ống inox chất lượng cao là yếu tố then chốt, đặc biệt với các sản phẩm chịu nhiệt – nơi mà độ bền, khả năng chịu lực và tính ổn định của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả vận hành và sự an toàn của toàn bộ hệ thống.Xét về độ cạnh tranh, các sản phẩm thép không gỉ tại INOX PHÚ GIANG NAM được người dùng đánh giá là hợp lý nhất, thỏa mãn nhu cầu của đối tác về mọi mặt. Để khách hàng có nguồn thông tin chính xác và nhanh chóng, công ty luôn chủ động báo giá, các thông tin khả năng chịu nhiệt của inox một cách cập nhật, chi tiết, giúp khách hàng dự trù tốt ngân sách của mình

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

Chúng tôi tin tưởng rằng, với tập thể  Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,  Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

Ngoài ra PGN – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộpinox khác và phụ kiện đường ống 304/316/310S cao cấp

Inox PGNInox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộpinox khác và phụ kiện đường ống 304/316/310S...cao cấp và chất lượng. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống đúc inox 304/316/310s tại PGN – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn ASTM, JIS nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316/310S/410S/430... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh,TP Hà Nội và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316.310S/410S/430...tiêu chuẩn, VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline :0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 201/304/316/316L/310S/Duplex ... nhé!